1. Tính chất của khu đô thị:
- Là trung tâm dịch vụ du lịch, thương mại, đánh bắt hải sản và là trung tâm của khu vực Hàm Ninh
- Là nơi ở của các ngư dân đánh bắt hải sản kết hợp dịch vụ du lịch khu vực Hàm Ninh và Bãi Vòng.
- Là nơi ở của các lao động làm việc tại các khu du lịch Bãi Vòng và một số khu vực khác tại Hàm Ninh
2. Quy mô dân số
Hiện tại khu vực ấp Rạch Hàm và Bãi Vòng có khoảng 3.500 dân, dự kiến tới năm 2010, dân số sẽ tăng lên khoảng 5000 người và tới năm 2020 dư kiến khoảng 8.000- 10.000 người.
3.Quy mô đất đai :
- Chỉ tiêu sử dụng đất : 130-150m2/người tương đương Dương Đông.
- Nhu cầu đất đai cho mở rộng và phát triển khu đô thị Hàm Ninh khoảng 120-150 ha (không kể đất đai của các khu du lịch trên địa bàn đã đề cấp ở trên).
4.Lựa chọn đất phát triển đô thị :
- Khu vực giữa Bãi Vòng và Rạch Hàm nằm trong khu vực bảo vệ đường cất hạ cánh sân bay Dương Tơ. Trong ranh giới khu vực này không nên xây dựng các công trình dân sinh hay du lịch vì dễ bị ảnh hưởng về môi trường tiếng ồn kể cả khói bụi.
- Hướng phát triển chính của khu vực Rạch Hàm là về hướng Bắc và hướng theo đường đi Dương Đông.
5. Định hướng phát triển không gian:
(a) Phát triển khu trung tâm:
- Trung tâm thương mại –dịch vụ du lịch tại khu vực cầu tàu hiện nay.
- Tại khu vực Bãi Vòng đã được định hướng quy hoạch 1 khu trung tâm dịch vụ cộng đồng.
(b) Định hướng phát triển một số khu vực cụ thể khác
- Tái định cư nhà ở của ngư dân tại rạch Hàm tại khu vực phía Nam rạch.
- Xây dựng lại chợ Hàm Ninh theo hướng phục vụ cả nhu cầu dân địa phương và nhu cầu của khách du lịch: ẩm thực, mua sắm hàng lưu niệm, hàng đặc sản.v.v…
- Khu dân cư phát triển mới dự kiến về phía Bắc trên tuyến đường chính đi Bãi Thơm.
(c) Cơ cấu sử dụng đất:
TT | DANH MỤC SỬ DỤNG | Diện tích (ha) | Tiêu chuẩn (m2/ng) | Tỷ lệ ( %) |
I | ĐẤT DÂN DỤNG | 82 | 91.5 | 71.4 |
1 | Đất ở | 37.8 | 42 | 32.8 |
2 | Đất du lịch | 13.5 | 15 | 11.7 |
3 | Đất trung tâm công cộng | 7.2 | 8 | 6.2 |
4 | Đất giao thông | 14 | 15.5 | 12.1 |
5 | Đất cây xanh-thể thao | 9.9 | 11 | 8.6 |
II | ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG | 33 | 36.7 | 28.6 |
6 | Đất giao thông đối ngoại | 4 | 4.4 | 3.5 |
7 | Đất sông rạch | 5 | 5.6 | 4.3 |
8 | Đất chuyên dùng khác | 15 | 16.7 | 13.0 |
9 | Đất khác | 9 | 10 | 7.8 |
III | CỘNG | 115 | 128 | 100.0 |
6. Định hướng quy hoạch giao thông
(a) Giao thông đối ngoại:
- Đường bộ : Dương Đông – Hàm Ninh là đường chính liên hệ giữa Hàm Ninh và các khu vực phía Tây và phía Nam đảo Phú Quốc. Đoạn từ đường chính An Thới-Dương Đông-Bãi Thơm vào Hàm Ninh tới ngã tư với đường vòng đảo có chiều dài khoảng 9 km có thể nâng cấp với lộ giới 29m, trong đó lòng đường 9m, hè và giải cây xanh mỗi bên 10m.
- Đường vòng đảo khi đi qua địa phận đô thị tổ chức thành đường đôi; Lộ giới 26,5m, trong đó lòng đường mỗi bên 7,5m, hè mỗi bên 8m, giải phân cách 3m.
- Khai thác cầu cảng Hàm Ninh cho vận tải, đánh bắt hải sản và dịch vụ du lịch : đưa đón tài đi câu cá, mực.v.v…
(b) Giao thông đô thị:
- Các tuyến giao thông nội thị mới có lộ giới 17,5m, trong đó lòng đường 7,5m, hè mỗi bên 5m.
7. Định hướng chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
- Cao độ nền xây dựng dựa vào cao độ của địa hình tự nhiên, chỉ đắp nền khu vực xây dựng gần biển có cao độ < 3.00m.
- Hệ thống thoát nước mưa được quy hoạch theo 2 lưu vực khác nhau. Khu vực phía Nam đường chính đổ ra rạch Hàm, khu vực phía Bắc thoát vào suối hiện hữu sau đó thoát ra biển phía Đông.
8. Định hướng quy hoạch cấp nước
Nhu cầu cấp nước của khu đô thị Hàm Ninh khoảng 2.000m3/ngày đêm, trong đó chủ yếu cấp cho các khu dân cư và các hoạt động du lịch
Nguồn nước cấp cho khu đô thị Hàm Ninh chủ yếu lấy từ nhà máy nước tại hồ Rạch Cá.
9. Định hướng quy hoạch cấp điện.
- Phụ tải điện dân dụng dự kiến của khu vực là 5.000kW.
- Nguồn điện được sử dụng chung nguồn với hệ thống điện đảo Phú Quốc được nối mạng từ nhà máy điện chính được xây dựng tại xã Cửa Dương.
- Tuyến trung thế 22kV được quy hoạch trên tuyến đường chính.
- Điện chiếu sáng đường phố, trang trí quảng trường được thiết kế hướng tới mỹ quan và môi trường .v.v… .
- Toàn bộ lưới điện được đi ngầm
10.Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
- Lưu lượng nước thải toàn khu Q= 6500m³/ngày .
- Tất cả nước thải bẩn từ các nhà ở của dân phải xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại đúng tiêu chuẩn sau đó mới thoát ra cống nước thải chung của đô thị
- Tại TT An Thới có tuyến cống D600 là tuyến cống nước thải của toàn huyện đảo đi qua để thu gom nước thải về khu xử lý tập trung đặt tại Vịnh Đầm .
- Xây dựng mạng lưới cống thu gom nước thải đưa về tuyến cống chính của huyện .
- Khu vực ấp 4 và 6 sau khi phát triển thành các khu đô thị sẽ xây dựng hệ thống thu gom riêng.
- Các chất thải rắn của khu du lịch, dịch vụ, dân cư và cụm công nghiệp được thu gom và đưa về bãi xử lý chất thải rắn theo hình thức chôn lấp được quy hoạch tại xã Hàm Ninh .